BÁO CÁO
Công tác cải cách hành chính quý 3 năm 2024
(thời điểm báo cáo từ 08/6/2023-08/9/2024)
UBND Phường Phường Đúc báo cáo như sau:
-
Về công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính:
2. Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính:
-Ban hành kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 24/6/2024 về Triển khai một số nhiệm vụ nhằm góp phần nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh ;
-Báo cáo số 102/BC-UBND ngày 25/6/2024 về khắc phục các kiến nghị của HĐND phường qua giám sát công tác cải cách hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
-Báo cáo số 103/BC-UBND ngày 25/6/2024 về công tác dân chủ cơ sở 6 tháng đầu năm 2024.
-Báo cáo số 101/BC-UBND ngày 24/6/2024 về công tác dân vận Chính quyền 6 tháng đầu năm 2024.
-Ban hành Quyết định 132/QD-UBND ngày 15/8/2024 về thành lập ban chỉ đạo chuyển đổi số và thực hiện đề án 06.
2.1.Công tác tuyên truyên về cải cách hành chính năm 2024
-Đã tổ chức tuyên truyền trên trang thông tin điện tử của phường với 16 tin bài liên quan đến cải cách hành chính, thủ tục hành chính. Chuyển đổi số là 03 tin bài.
2.1.Về công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
2.1.1.Về công khai TTHC: đã công khai 12 quyết định liên quan đến thủ tục hành chính các cấp trên trang điện tử.Tổ chức niêm yết công khai các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi các Sở và các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính.
2.1.2.Kết quả giải quyết hồ sơ: đã trình chiếu tình hình xử lý hồ sơ theo các lĩnh vực trên màn hình trình chính, kiot tra cứu thông tin, tích hợp tại trang thông tin điện tử của phường; Đối với báo cáo tình hình giải quyết hồ sơ sẽ tổng hợp báo cáo theo tháng bằng văn bản giấy và công khai trên trang thông tin điện tử:
-Tình hình giải quyết hồ sơ hành chính quý 3 tháng đầu năm 2024 (thời gian: 08/6/2023-06/9/2024)
+Tổng hồ sơ đã nhận: 154 hồ sơ, trong đó đã giải quyết 150 hồ sơ: trong đó trước hạn 116 hồ sơ, đúng hạn 323 hồ sơ, trể hạn 02 hồ sơ tỷ lệ đúng hạn 98,66%, tỷ lệ trể hạn 1,33%, đang giải quyết 4 hồ sơ, trể hạn 1 (hồ sơ liên thông, do cơ quan chuyên môn cấp huyện chưa giải quyết).
+Hồ sơ mức độ 3: đã giải quyết mức độ 3 cho 63 hồ sơ/ tổng hồ sơ 154 đã giải quyết, đạt tỷ lệ: 48,90%.
2.1.3.100% hồ sơ được số hoá (91/91)
2.2.Khảo sát mức độ hài lòng: (thời gian: 08/6/2024-06/9/2024)
- Kết quả khảo sát mức độ hài lòng trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính quý 3 năm 2024 (trực tiếp bằng bản giấy).
-Đã tổ chức thực hiện 154 giao dịch thủ tục hành chính và lấy ý kiến mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức, cụ thể:
Số hồ sơ đã hoàn thành là 150, hồ sơ đang xử lý 4. Số hồ sơ được lấy phiếu khải sát: 149 hồ sơ/150 hồ sơ, đạt 99,33% (lấy phiếu trực tiếp/tổng hồ sơ đã giải quyết), cụ thể:
1.Nơi đón tiếp:
+Rất hài lòng: 145, đạt 97,31%.
+Hài lòng: 4, đạt 2,68 %
+Không hài lòng: 0.
2.Thái độ, hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả:
+Rất hài lòng: 145, đạt 97,31%.
+Hài lòng: 4, đạt 2,68 %
+Không hài lòng: 0.
3.Thời gian xử lý, hoàn trả kết quả thủ tục hành chính:
+Đúng hẹn: 147, đạt 98,65%.
+Chậm hẹn nhưng chấp nhận được: 02, đạt 1,34%
+Không đúng hẹn: 0, chiếm 0%.
4.Hồ sơ thủ tục hành chính cần giải quyêt:
+Đơn giản: 0.
+Cần giảm giấy tờ: 0
+Phức tạp: 0
2.3.Về cập nhật TTHC trên phầm mềm: Đã phối hợp với chuyên viên trung tâm hành chính công thành phố Huế để cập nhật, thiết lập đồng bộ và các bước xử lý, tiếp nhận, phê duyệt, trả kết quả theo đúng quy trình điện tử TTHC cấp xã, TTHC liên thông cấp huyện, sở, tỉnh và cỗng dịch vụ công Quốc gia.
2.4.Đối với thư xin lỗi: UBND phường đã quán triệt tại phiên họp kiểm điểm về xếp loại cải cách hành chính yêu cầu các hồ sơ quá hạn thì phải tiến hành thư xin lỗi song song với gia hạn thời gian giải quyết hồ sơ, thông báo đến tổ chức, người dân.
2.5. Áp dụng chữ kỹ số: Đã cấp cho 18/19 cán bộ, công chức. Cấp mới cho 2 tổ chức, cài đặt sử dụng có 4 tổ chức và 18 cán bộ, công chức. Yêu cầu khi chuyển văn bản trình ký thì người tham mưu phải ký nháy bằng chữ ký điện tử.
3. Cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức:
31.Ban hành kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 02/8/2024 về tuyển dụng chức danh không chuyên trách tại UBND phường Phường Đúc và thông báo số 13/TB-UBND ngày 05/8/2024 về tuyển dụng người hoạt động không chuyên trách.
3.6.Việc cập nhật thông tin vào phần mềm quản lý CBCCVC: đã được khắc phục, 100% cán bộ, công chức đã cập nhật vào hệ thống các nội dung còn thiếu như: quá trình nâng lương, quá trình công tác, mã cán bộ, công chức, quan hệ gia đình...
3.7. Biên chế được giao (loại 1): 23 cán bộ, công chức; Đến nay (năm 2024) được bố trí 19 cán bộ, công chức (thuộc cơ quan phường), gồm 20 chức danh, đạt chuẩn theo quy định: 100%.
- Về trình độ đào tạo chuyên môn và chính trị (đối với cán bộ, công chức thuộc cơ quan phường):
+ Trình độ chuyên môn: 20 cán bộ, công chức có trình đô chuyên môn là Đại học (trong đó có 1 công chức 02 bằng đại học: Luật và ngoại ngữ: công chức Văn phòng- thống kê); 01 công chức thạc sỹ (công chức tư pháp).
+ Về chính trí: Trung cấp: 13 người, cao cấp: 02 người
4. Cải cách tài chính công
Đã chỉ đạo bộ phận ngân sách báo cáo thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP theo phụ lục 01, 02 đối với cơ quan quản lý Nhà nước và theo hướng dẫn tại văn bản số 4927/STC-HCSN ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Sở tài chính Thừa Thiên Huế. Thực hiện đúng quy định theo Quy chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị và thực hiện nghiêm túc Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước.
5. Hiện đại hoá hành chính và chuyển đổi số:
5.1.Về thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến mực độ 3,4: UBND phường đã chỉ đạo bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vận động, tuyên truyền và tạo tài khoản dịch vụ công trực tuyến cho cá nhân, tổ chức khi đến giao dịch đảm bảo 15% hồ sơ được giải quyết mức độ 3/tổng hồ sơ giải quyết trong năm, đến nay đã tiếp nhận và giải quyết 63 hồ sơ trực tuyến trong quý 3.
5.2. Lập danh mục hồ sơ điện tử: Đã chỉ đạo công chức văn phòng phụ trách công tác văn thư tổ chức lập danh mục hồ sơ điện tử năm 2024, các hồ sơ những năm trước sẽ được tiến hành đảm bảo phải hoàn thiện. Ban hành Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 04/1/2023 về ban hành danh mục hồ sơ của UBND phường năm 2023.
6.Phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm:
1. Tập trung chỉ đạo cải cách TTHC theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông trong giải quyết TTHC cho người dân, xem đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, nắm bắt tình hình và chủ động đôn đốc công chức, nhân viên thuộc quyền quản lý thực hiện nghiêm túc việc tham mưu giải quyết hồ sơ hành chính cho tổ chức, công dân.
2. Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện nghiêm túc Quyết định của UBND tỉnh Quy định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 03/6/2019 ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thừa thiên huế; các quyết định của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền của cấp sở, huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra và nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Một cửa; triển khai thực hiện đồng bộ cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/ND-CP ngày 23/4/2018 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ; gắn với thường xuyên kiểm tra, chấn chỉnh công tác kiểm soát TTHC và nâng cao chất lượng giải quyết TTHC; thực hiện công khai, minh bạch tất cả các TTHC trên Trang thông tin điện tử của phường và niêm yết đầy đủ tại trụ sở cơ quan nơi trực tiếp giải quyết TTHC để người dân và doanh nghiệp biết, giám sát, thực hiện.
4. Thường xuyên cập nhật, bổ sung 100% TTHC đã được UBND tỉnh công bố để đưa vào thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đi đôi với tiếp tục rà soát, đơn giản hóa TTHC trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước; đẩy mạnh ứng dụng phần mềm điện tử liên thông trong giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa liên thông. Tổ chức niêm yết công khai các thủ tục hành chính theo nhiều hình thức.
5. Tăng cường công tác rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, giám sát việc thực hiện CCHC, trong đó trọng tâm là kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức trong tiếp nhận, tham mưu và giải quyết hồ sơ hành chính của tổ chức, công dân theo Kế hoạch đã được ban hành.
6. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trong việc giải quyết hồ sơ hành chính của tổ chức, công dân; phối hợp với Bưu điện thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận và trả hồ sơ giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo chỉ đạo của UBND tỉnh và Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO trong hoạt động cơ quan quản lý nhà nước.
8. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền chuyển đổi số và triển khai đến toàn thể cán bộ công chức thực hiện đăng ký các tài khoản chuyển đổi số, các phần mềm chuyên ngành…tham gia các hội thi về cải cách hành chính và chuyển đổi số.
Trên đây là báo cáo cải cách hành quý 3 năm 2024 và giải pháp nâng cao chỉ số CCHC năm 2024.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
-UBND TP Huế;
|
CHỦ TỊCH
|
-Phòng Nội vụ TP Huế;
-Đảng ủy phường;
|
|
-TT HĐND phường;
|
|
-CT các PCT UBND phường;
|
|
-các CC chuyên môn;
-Lưu:VT.VP.
|
Huỳnh Ngọc Dũng
|
|
|
Phụ lục mục B
(sử dụng trong báo cáo định kỳ của các phòng chuyên môn và UBND các phường)
B.1 TÌNH HÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
(Từ ngày 08/6/2024 đến ngày 06/9/2024 )
STT
|
Lĩnh vực, công việc giải quyết theo cấp
|
Tổng số
|
Hồ sơ đã giải quyết
|
Hồ sơ đang giải quyết
|
Tổng số
|
Trước hạn
|
Đúng hạn
|
Trễ hạn
|
Tổng số
|
Trong hạn
|
Quá hạn
|
|
Tổng cộng
|
154
|
150
|
116
|
32
|
2
|
4
|
3
|
1
|
1
|
Bảo trợ xã hội (Cấp huyện)
|
28
|
26
|
22
|
4
|
0
|
2
|
2
|
0
|
2
|
Chứng thực
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Đất đai (Cấp huyện)
|
5
|
4
|
4
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
4
|
Hộ tịch
|
112
|
112
|
83
|
28
|
1
|
0
|
0
|
0
|
5
|
TTHC liên thông lĩnh vực Người có công (Cấp huyện)
|
8
|
7
|
6
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
B.2 VIỆC TRIỂN KHAI PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
STT
|
Lĩnh vực
|
Số hồ sơ tiếp nhận
|
Số phiếu khảo sát thực hiện
|
Kết quả khảo sát
|
Tỷ lệ hài lòng
|
1
|
Hộ tịch, chứng thực
|
113
|
113
|
113
|
100
|
2
|
Chính sách và BTXH
|
36
|
36
|
36
|
100
|
Phụ lục 2
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)
|
Văn bản
|
4
|
|
2.
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
%
|
100
|
|
2.1
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
8
|
|
2.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
8
|
|
3.
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
|
3.1
|
Số sở, ngành đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.2
|
Số UBND cấp huyện đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
%
|
|
|
3.3.1
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Vấn đề
|
|
|
3.3.2
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong
|
Vấn đề
|
|
|
4.
|
Thanh tra việc thực hiện quy định pháp luật về tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, viên chức và tổ chức bộ máy (thuộc thẩm quyền của Sở Nội vụ)
|
|
|
|
4.1.
|
Số cơ quan, đơn vị được thanh tra
|
%
|
|
|
4.2.
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đã hoàn thành việc thực hiện kết luận thanh tra
|
%
|
|
|
5.
|
Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh giao
|
|
|
|
5.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
|
|
5.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
5.3
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
5.4
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
6.
|
Thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
|
|
|
6.1
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
|
|
6.2
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
6.3.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
6.4.
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
7.
|
Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức
|
Có = 1; Không = 0
|
1
|
|
7.1.
|
Số lượng phiếu khảo sát
|
Số lượng
|
|
|
7.2.
|
Hình thức khảo sát
|
Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2
|
0
1
|
|
8.
|
Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp
|
Không = 0
Có = 1
|
0
|
|