phê duyệt giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư điều chỉnh, bổ sung cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện dự án Tuyến đường dọc sông Hương (phía Nam) Ngày cập nhật 03/01/2024
QUYẾT ĐỊNH 12408/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2023
V/v phê duyệt giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư điều chỉnh, bổ sung cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện dự án Tuyến đường dọc sông Hương (phía Nam) đoạn từ cầu Dã Viên đến đường Huyền Trân Công Chúa, thành phố Huế
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư điều chỉnh, bổ sung cho hộ gia đình, cá nhân thuộc dự án Tuyến đường dọc sông Hương (phía Nam) đoạn từ cầu Dã Viên đến đường Huyền Trân Công Chúa, thành phố Huế với các nội dung sau:
- Giá trị bồi thường, hỗ trợ điều chỉnh, bổ sung với giá trị:
539.235.000 đồng.
(Bằng chữ: Năm trăm ba mươi chín triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn đồng).
Trong đó: Giá trị bồi thường, hỗ trợ: 539.235.000 đồng
Chi phí thực hiện BTHT và TĐC: Chưa phê duyệt
- Bố trí tái định cư điều chỉnh, bổ sung cho hộ gia đình, cá nhân thuộc dự án.
(Đính kèm các phụ lục)
Điều 2. Trung tâm Phát triển quỹ đất Thành phố chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư điều chỉnh, bổ sung cho hộ gia đình, cá nhân theo phương án được duyệt tại Điều 1 theo đúng quy định.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất Thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư và xây dựng Khu vực thành phố Huế, Chủ tịch UBND phường Phường Đúc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC 1: PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐƯỜNG DỌC SÔNG HƯƠNG (PHÍA NAM), ĐOẠN TỪ CẦU DÃ VIÊN ĐẾN HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA, THÀNH PHỐ HUẾ |
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2023 của UBND thành phố Huế). |
Số
TT |
Số
HS lưu |
Đối tượng được bồi thường,
hỗ trợ |
Giá trị Bồi thường, hỗ trợ theo quyết định số 10184/QĐ-UBND ngày13/11/2023 của UBND thành phố Huế |
Tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ đã phê duyệt tại Quyết định phê duyệt
(đồng) |
Giá trị bồi thường, hỗ trợ điều chỉnh, bổ sung |
Giá trị chênh lệch tăng(+), giảm (-)
(đồng) |
Phụ
lục |
Đơn
vị
tính |
Số
lượng
(m2) |
Đơn giá
(đồng) |
Mức
BTHT |
Hệ số điều chỉnh |
Thành tiền
(đồng) |
Đối tượng được bồi thường,
hỗ trợ |
Số
lượng
(m2) |
Đơn giá
(đồng) |
Mức
BTHT |
Hệ số điều chỉnh |
Thành tiền
(đồng) |
Tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ điều chỉnh, bổ sung
(đồng) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=6x7x8x9 |
11 |
13 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20=16x17x18x19 |
21 |
22=21-11 |
14 |
95 |
Bà Trần Thị Mơ và các đồng thừa kế của ông Dương Văn Châu -7/16/292 Bùi thị Xuân - Tp Huế |
190,485,000 |
190,485,000 |
Bà Trần Thị Mơ và các đồng thừa kế của ông Dương Văn Châu -7/16/292 Bùi thị Xuân - Tp Huế |
291,031,000 |
291,031,000 |
100,546,000 |
|
|
Bồi thường đất nông nghiệp liền kề đất ở Bùi Thị Xuân, vị trí 4, loại 4B đoạn từ Cầu lòn đường sắt đến Huyền Trân Công Chúa. |
QĐ 80; |
m2 |
149.4 |
33,000 |
100% |
1.00 |
4,930,000 |
|
Bồi thường đất nông nghiệp liền kề đất ở Bùi Thị Xuân, vị trí 3, loại 4B đoạn từ Cầu lòn đường sắt đến Huyền Trân Công Chúa. |
149.4 |
33,000 |
100% |
1.00 |
4,930,000 |
|
|
|
|
Hỗ trợ đất đối với đất nông nghiệp liền kề đất |
K3, Đ29, QĐ 50 |
m2 |
149.4 |
2,484,000 |
50% |
1.00 |
185,555,000 |
|
Hỗ trợ đất đối với đất nông nghiệp liền kề đất |
149.4 |
3,830,000 |
50% |
1.00 |
286,101,000 |
|
|
16 |
97 |
Phan Văn Bông- Phan Thị Lệ Thủy -16/9/292 Bùi thị Xuân - Tp Huế |
434,301,000 |
434,301,000 |
Phan Văn Bông- Phan Thị Lệ Thủy -16/9/292 Bùi thị Xuân - Tp Huế |
872,990,000 |
872,990,000 |
438,689,000 |
|
|
Bồi thường đất ở Bùi Thị Xuân, vị trí 3, loại 4B đoạn từ Cầu lòn đường sắt đến Huyền Trân Công Chúa. |
QĐ 80; |
m2 |
199.2 |
3,830,000 |
49.5% |
1.15 |
434,301,000 |
|
Bồi thường đất ở Bùi Thị Xuân, vị trí 3, loại 4B đoạn từ Cầu lòn đường sắt đến Huyền Trân Công Chúa. |
199.2 |
3,830,000 |
99.5% |
1.15 |
872,990,000 |
|
|
|
Tổng |
624,786,000 |
Tổng |
1,164,021,000 |
539,235,000 |
(Bằng chữ: Năm trăm ba mươi chín triệu hai trăm ba mươi lăm nghìn đồng.) |
PHỤ LỤC 2 PHƯƠNG ÁN GIAO ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN GIẢI TỎA DỰ ÁN DỰ ÁN ĐƯỜNG DỌC SÔNG HƯƠNG (PHÍA NAM), ĐOẠN TỪ CẦU DÃ VIÊN ĐẾN HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA, THÀNH PHỐ HUẾ |
|
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /12/2023 của UBND thành phố Huế) |
|
STT |
STT
HS |
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổng diện tích đất đang sử dụng (m2) |
Diện tích thu hồi thực hiện dự án (m2) |
Diện tích còn lại (m2) |
Nhà giải tỏa
(m2) |
Kết quả thẩm định điều kiện bồi thường đất |
Hộ khẩu/ (giấy xác nhận thông tin về cư trú) tại thửa đất thu hồi
(Có/
Không) |
Tổng số nhân khẩu có trong hộ khẩu đang sinh sống |
Quá trình sinh sống của hộ tại thửa đất thu hồi (từ trước đến thời điểm thông báo thu hồi đất và đến nay)
(Có / Không) |
Mối quan hệ với hộ chính
(Con , cháu, anh em ruột...) |
Có nhà ở, đất ở khác trên địa bàn phường không từ thời điểm có thông báo thu hôi đất đến nay
(Có/
Không) |
Có nóc nhà riêng
(Có/ Không) |
Đề xuất phương án giao đất tái định cư. |
Số lô |
1 |
6 |
Ông, bà Trần Hồng Lan - Hồ Văn Truyền; Đ/c: 16/11 kiệt 292 Bùi Thị Xuân, phường Phường Đúc, thành phố Huế |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
89.25 |
Đủ điều kiện bồi thường đất nông nghiệp liền kề 175m2, không bồi thường 49.3m2, cho ông, bà Trần Hồng Long, Dương Thị Hạnh Thảo.
Theo xác nhận của UBND phường Phường Đúc tại Công văn số 120/UBND- ĐC ngày 10/8/2023; Công văn số 216/UBND-Đc ngày 15/12/2023:
Về nhà, đất ở: mua lại của ông bà Trần Hồng Long - Dương Thị Hạnh Thảo ngày 04/9/2014 bằng giấy viết tay. Năm 2014 sau khi mua nhà đất, vợ chồng ông bà Trần Hồng Lan - Trần Văn Truyền có cải tạo, sửa chữa lại căn nhà cấp IV để ở, sử dụng ổn định từ đó đến nay. Ông, bà Trần Hồng Lan - Hồ Văn Truyền mua lại nhà sinh sống nhưng chưa đăng ký hộ khẩu. Đất bồi thường bằng loại đất NN cho ông, bà Trần Hồng Long - Dương Thị Hạnh Thảo. Có nóc nhà riêng, mất chỗ ở, có đơn đề nghị bố trí tái định cư.
Do chưa thống nhất đối tượng bồi thường, hỗ trợ và đối tượng bố trí tái định cư nên đề nghị Trung tâm Phát triển quỹ đất phối hợp với UBND phường Phường Đúc làm rõ các nội dung nêu trên. |
không |
|
|
Mua đất ông Long |
Không |
|
Chưa đủ cơ sở thẩm định trình phê duyệt theo khoản 9 Điều 29 Quyết định số 50/2023/QĐ-UBND. Đề nghị Trung tâm Phát triển quỹ đất Thành phố rà soát lập hồ sơ bố trí tái định cư cho đối tượng phù hợp. |
|
2 |
4.7 |
Ông Văn Minh - Bà Hà Thị Hồng; Đ/c: 16/7 Kiệt 292 Bùi Thị Xuân, phường Phường Đúc, thành phố Huế |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
22.68 |
Ông Văn Minh và bà Hà Thị Hồng kết hôn ngày 12/01/2015 tại UBND phường Phường Đúc, thành phố Huế.
Có 01 con chung là Văn Hà Gia Hưng sinh ngày 19/5/2014.
Theo xác nhận của UBND phường Phường Đúc tại Công văn số 120/UBND- ĐC ngày 10/8/2023; Công văn số 174/UBND-ĐC ngày 30/10/2023; Công văn số 222/UBND-ĐC ngày 19/12/2023 của UBND phường Phường Đúc: Bà Hà Thị Hồng con bà Trần Thị Phường. Đã ly hôn Quyết định ly hôn số 168/2022/QĐST-HNGD ngày 22/4/2022 (sau thời điểm thông báo thu hồi đất). UBND phường xác nhận vợ chồng bà Hồng và con trai Gia Hưng sinh sống tại thửa đất thu hồi trước khi thông báo thu hồi đất đến năm 2022 xảy ra mâu thuẫn nên ly hôn. Sau khi ly hôn bà Hà Thị Hồng sống cùng con trai tại thửa đất thu hồi, ông Văn Minh đã đi nơi khác sinh sống. Có hộ khẩu riêng. Có nóc nhà riêng, mất chỗ ở, không có đất ở, nhà ở nào khác trên địa bàn phường, có đơn đề nghị bố trí tái định cư. |
có |
3 |
có |
con bà phường |
không |
có |
Giao 01 lô đất tái định cư cho ông Văn Minh, bà Hà Thị Hồng.
Theo khoản 2 Điều 9 QĐ số 50/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh |
|
Tập tin đính kèm: TQT Các tin khác
|
|